giá xe Mitsubishi Outlander 2022 lăn bánh, Thông số kỹ thuật, Mẫu xe Mitsubishi Outlander 2022 nâng cấp giá từ 825 – 950 triệu đồng
Bảng Giá xe Outlander 2022 lăn bánh, thông số
Phiên bản nâng cấp của dòng xe Mitsubishi Outlander chỉ còn 2 phiên bản sử dụng động cơ 2.0L và phiên bản 2.4 Premium sẽ không còn được phân phối. Thực chất đây chỉ là phiên bản nâng cấp nhẹ giữa vòng đời
Giá bán
Xe Outlander 2022 giá bao nhiêu?
Về mức giá phiên bản 2.0 CVT và 2.0 Premium lần lượt tương ứng với mức 825 triệu đồng và 950 triệu đồn Trong phân khúc mẫu CUV này được xếp chung với Honda CR-V hay Nissan X-Trail và các đối thủ khác như Mazda CX-5, Hyundai Tucson.
Giá xe Mitsubishi Outlander 2022 & lăn bánh
- ĐVT Triệu VNĐ
Giá xe Mitsubishi Outlander sau nâng cấp vẫn có mức khởi điểm từ 825 triệu đồng. Cụ thể:
Phiên bản | Giá bán lẻ (triệu đồng) |
Mitsubishi Outlander 2.0 CVT New | 825 |
Mitsubishi Outlander 2.0 CVT Premium New | 950 |
Mitsubishi Outlander 2.4 CVT Premium | 1.058 (khai tử) |
Giá lăn bánh xe Outlander
Tên xe | Động cơ – |
Giá bán | Lăn bánh | ||
Hà Nội | TPHCM | ||||
2.0 CVT | 2.0L STD | 825 | 896.880.700 | 879.630.700 | |
2.0 CVT Premium mới | 2.0L CVT | 950 | 1.029.380.700 | 1.010.880.700 | |
2.4 CVT Premium | 2.4L CVT | 1.058 | 1.143.860.700 | 1.124.280.700 |
Xe Outlander 2022 Có gì mới
Cụ thể, Mitsubishi Outlander đời 2022 sẽ có vài thay đổi nhỏ như đèn sương mù Led được tinh chỉnh lại với phần viền bằng crôm, bổ sung thêm các 4 cảm biến. Mâm xe cũng được chuyển sang thiết kế đa chấu. Cản trước, sau, nẹp hông được sơn đồng màu với thân sơn.
Ngoại hình xe Mitsubishi Outlander 2022
Điểm đáng chú ý trên Outlander 2021 là lưới tản nhiệt được thiết kế mới, phong cách hơn với 2 thanh ngang mạ crôm cỡ lớn trên lưới tản nhiệt nối liền cụm đèn chiếu sáng tạo cảm giác mạnh liền lạc
Bên cạnh đó, hệ thống đèn LED chạy ban ngày được trang bị trên tất cả các phiên bản. Riêng phiên bản 2.0 CVT Premium được nâng cấp lên hệ thống chiếu sáng công nghệ LED hoàn toàn tích hợp rửa đèn
Đuôi xe
Ở phía sau, đèn hậu sử dụng công nghệ LED hiện đại. Trang bị cánh lướt gió thể thao cũng đã trở thành tiêu chuẩn trên Mitsubishi Outlander 2020, đi kèm cản sau thiết kế mới giúp chiếc xe trông cứng cáp hơn.
Nội thất bên trong Mitsubishi Outlander cũng được thiết kế mới sang trọng hơn
Các tiện ích được thiết kế hướng về phía người lái giúp dễ dàng thao tác. Mitsubishi cũng đã khéo léo bố trí các ngăn để đồ rải rác khắp cabin để khách hàng có thể sắp xếp vật dụng cá nhân gọn gàng.
Trang bị
Những nâng cấp đáng chú ý bên trong khoang nội thất Mitsubishi Outlander 2022 có thể kể tới như màn hình thông tin giải trí trung tâm 7 inch , ghế chỉnh điện 10 hướng có chỉnh điển đệm lưng (2.0 CVT Premium), kính sau tối màu.
Bên cạnh đó, xe cũng được trang bị thêm các tiện nghi mới như phanh tay điện tử và giữ phanh tự động, cửa cốp sau đóng mở điện, hệ thống điều hòa 2 vùng độc lập cũng như cửa gió hàng ghế 2 cũng được thiết kế mới, kính điện 1 chạm tất cả các vị trí,…
Mitsubishi Outlander 2022 sử dụng động cơ xăng MIVEC 2.0L
Sức mạnh vận hành đi kèm hộp số tự động vô cấp CVT CVT – INVECS III thế hệ mới giúp Outlander cải thiện công suất, kiểm soát tốc độ hiệu quả, phản ứng nhanh với chân ga nhưng vẫn tiết kiệm nhiên liệu.
An Toàn
Xe được bổ sung thêm một số phím bấm khu vực bên trái dưới vô lăng có thêm các công tắt hệ thống cảnh báo lệch làn, phía bệ trung tâm có nút bấm S-AWC viết tắt từ Super-All Wheel Control. Đây cũng là hệ thống dẫn động bốn bánh của Mitsubishi với 4 chế độ bao gồm AWC Eco – cầu trước, Normal – dẫn động bốn bánh thông thường, Snow – đường tuyết và Lock – dẫn động bốn bánh và khóa vi sa
Mitsubishi Outlander 2022 vẫn tỏ ra là một mẫu xe an toàn với:
- Khung xe RISE cấu tạo từ vật liệu thép siêu cường có độ cứng cao
- 7 túi khí
- Bó cứng phanh ABS 4 bánh
- Phanh điện tử EBD
- Hỗ trợ phanh khẩn cấp (BA)
- Khởi hành ngang dốc (HSA)
- Cân bằng điện tử (ASC).
Phiên bản Mitsubishi Outlander 2.0 CVT Premium mới có
- Hệ thống an toàn chủ động,
- Cảnh báo điểm mù
- Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi
- Kiểm soát chân ga khi đang phanh gấp
Thông sốkỹ thuật xe Mitsubishi Outlander
Hãng SX | Mitsubishi | ||
Tên xe | Outlander | ||
Phiên bản |
Outlander2.0 CVT | 2.0 CVT Premium | 2.4CVT Premium |
Thông số thiết kế | |||
Kích thước DxRxC (mm) | 4.695 x 1.810 x 1.710 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.670 | ||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 190 | ||
Khoảng cách hai bánh xe trước/sau (mm) | 1.540/1.540 | ||
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) | 5.300 | ||
Số chỗ ngồi | 7 | ||
Trọng lượng không tải (kg) | 1.500 | 1.535 | 1.610 |
Thông số động cơ | |||
Loại động cơ | 4B11 DOHC MIVEC | 4B12 DOHC MIVEC | |
Dung tích xy-lanh (cc) | 1.998 | 2.360 | |
Công suất cực đại (PS/rpm) | 145/6.000 | 167/6.000 | |
Mômen xoắn cực đại (Nm/rpm) | 196/4.200 | 222/4.100 | |
Dung tích thùng nhiên liệu (L) | 63 | 60 | |
Hộp số | Số tự động vô cấp (CVT) INVECS III – Sport-mode | ||
Dẫn động | FWD | AWD | |
Trợ lực lái | Trợ lực điện | ||
Hệ thống treo trước | Kiểu MacPherson với thanh cân bằng | ||
Hệ thống treo sau | Đa liên kết với thanh cân bằng | ||
Phanh trước/sau | Đĩa thông gió/Đĩa | ||
Lốp xe trước/sau | 225/55R18 | ||
Thông số trang bị | |||
Đèn chiếu sáng phía trước | Halogen, projector | Full LED, projector | |
Pha điều chỉnh được độ cao | Chỉnh tay | Tự động | |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện/gập điện, tích hợp đèn báo rẽ và chức năng sưởi | ||
Mâm xe | Mâm đúc hợp kim 18 inch thiết kế mới | ||
Chất liệu ghế | Nỉ | Da | |
Ghế tài xế | Chỉnh tay | Chỉnh điện 8 hướng | |
Hệ thống âm thanh | Màn hình cảm ứng/AUX/USB/Bluetooth, Kết nối Android Auto/Apple Car Play | ||
Hệ thống loa | 6 | ||
Số túi khí | 2 | 7 | |
Tiêu thụ nhiên liệu (L/100km) | 5.7 – 6.0 | 8,7 – 9,0 |
Ưu nhược điểm xe Outlander là gi?
Ưu điểm:
+ Ngoại hình thể thao, trẻ trung, nội thất rộng rãi
+ Trang bị nhiều tính năng an toàn
+ Cảm giác lái tốt, cách âm tốt
+ Giá bán hấp dẫn
Nhược điểm:
- Trang bị nội thất chưa thực sự cạnh tranh so với các đối thủ
- Tay lái nhẹ, xe có cảm giác hơi bồng bềnh
- Tăng tốc chậm khi chạy dải tốc cao.
Màu xe Outlander ?
Mitsubishi Outlander có 5 lựa chọn màu sắc bao gồm: xám titan, đen, nâu, đỏ, trắng.