Đánh giá xe CB500F 2021 ,Giá lăn bánh xe mới nhất, Thông số,mẫu Naked bike Honda CB500F chính hãng về Việt Nam, chốt giá từ 178,99 triệu
Giới thiệu Moto Honda CB500F, giá bán xe, thông số kỹ thuật
Honda chính thức ra mắt loạt xe 500cc thuộc ba phân khúc khác nhau: Adventure CB500X, Super Sport CBR500R và Naked CB500F dành cho những người mới làm que với mô tô phân khối lớn.
Trong số đó, chiếc Honda CB500F rất được ưa chuộng bởi dễ điều khiển, máy móc “lành” theo đúng kiểu Honda và kiểu dáng phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng. Tại triển lãm EICMA 2018, bộ ba mô tô 500cc này đã được tái thiết kế.
Nếu như việc điều khiển CBR500R trong phố là quá vất vả, trong khi CB500X lại quá cồng kềnh với thể trạng của bạn thì đừng lo, Honda còn cung cấp một lựa chọn khác nữa. Được mệnh danh là “vua đa dụng” trong phân khúc xe phân khối lớn cỡ trung, Honda CB500F là sự thỏa hiệp hoàn hảo cho người mới chơi xe.
Giá bán;
CB500F giá bao nhiêu?
Giá xe Honda CB500F nhập khẩu từ Thái Lan với 02 lựa chọn màu sắc cùng mức giá bán lẻ đề xuất là: 178.990.000 VNĐ (đã bao gồm VAT). riêng phiên bản nâng cấp CB500F 2022 có thể về Việt Nam trong năm tiếp theo giá bán chưa được cập nhật
Cb500f giá lăn bánh?
- Giá xe Cb500f: 179 triệu
- Giá lăn bánh tạm tính xe Honda CB500F: 192 Triệu
Màu xe:
- CB500F có 2 màu : Đen Bạc và Đỏ Bạc Đen
Thiết kế
Ngoại thất trẻ trung – Phong cách của CB500F
Với Honda CB500F 2021, Honda đã thiết kế lại hoàn toàn vỏ ngoài của chiếc xe. Nhờ có những đường nét sắc sảo hơn và đèn pha LED đầy góc cạnh, chiếc xe nay đã có vẻ ngoài “ngầu” và thể thao hơn nhiều so với đời cũ, tiến một bước gần hơn tới kiểu dáng streetfighter thường chỉ xuất hiện trên những mẫu xe thuộc phân khúc cao hơn
Honda CB500F 2021 là một sự cách tân cần thiết so với phiên bản trước đó dù phiên bản mới vẫn giữ lại kiểu dáng tổng thể đặc trưng của dòng naked/streetfighter cỡ trung nhà Honda.
Đầu xe – tạo phong cách đặc trưng
Mối liên hệ rõ ràng nhất của CB500F với các mẫu phân khối lớn hiện tại của Honda là thiết kế phần đầu xe.Cụm đèn pha và dàn quây đầu xe tạo nên 1 chữ V khá nổi bật, ngay lập tức thu hút sự chú ý của người đi đường
Đèn định vị màu xanh được tích hợp luôn vào hộp đèn cũng là một điểm nhấn khá thú vị của Honda CB500F
Trang bị đèn xi nhan LED “mắt cua” màu trắng cũng được gắn thẳng vào cụm đầu xe. Kiểu thiết kế màu trắng này gọn ghẽ và đẹp mắt hơn kiểu màu cam của đời cũ, nhưng cả 2 kiểu đều dễ gãy như nhau.
Thân xe nổi bật với Bình xăng có dung tích 17,1 lít
Bình xăng cũng có thiết kế góc cạnh hơn, được tạo hình để bạn dễ dàng kẹp chân vào 2 bên khi ôm cua. Với mức tiêu thụ xăng được công bố là 3,4 lít/100 km, chiếc Honda CB500F có thể chạy liên tục gần 500 km với một bình xăng, ít nhất là trên lý thuyết.
Phần thân xe lốc máy vạm vỡ được để trần và được phối màu đồng – đen rất đẹp mắt
Nếu để ý kỹ một chút thì ta sẽ thấy hệ thống xả kiểu 2:1:2 đã được tái thiết kế, hứa hẹn mang lại tiếng pô hấp dẫn hơn.Đây là một điểm cải tiến đáng ghi nhận vì đa số xe mô tô của Honda đều bị cho là có tiếng pô hơn “hiền”.
Yên xe
Phần yên xe CB500F có thiết kế tối ưu, và yên phụ cũng tương đối rộng. Bên dưới yên phụ là một hộc chứa đồ nhỏ có thể tạm nhét vừa 2 cái áo mưa giấy.
Đuôi xe có thiết kế sắc sảo với đèn phanh LED và đèn xi-nhan cũng dạng LED.
Một ưu điểm nữa của Honda CB500F là pad biển số được thiết kế khá đẹp mắt, chủ xe có lẽ không nên cắt bỏ bộ phận này nếu chọn mua CB500F.Phần đuôi thừa hưởng từ CBR500R khiến người dùng dễ dàng dắt xe hơn bởi hốc tay nắm mới,
Chiều cao yên của CB500F chỉ 785 mm, phù hợp với thể trạng của đa số người Việt.
Honda CB500F có kích thước tổng thể (Dài x Rộng x Cao) lần lượt là 2.080 x 755 x 1.060 mm, chiều dài cơ sở 1.410 mm. Đây là những thông số lớn hơn hẳn những mẫu xe đại chúng nhưng cũng không quá khổ như những cỗ máy 4 xy-lanh hiệu năng cao.
Xe cũng có khoảng sáng gầm xe chỉ 130 mm nên bạn cần cân nhắc khi đi vào đường xấu. Dù vậy, trọng lượng khô chỉ 190 kg sẽ giúp người lái đỡ vất vả hơn khi bon chen phố đông trên chiếc CB500F.
Thông sốthiết kế;
Khối lượng bản thân | 191kg |
Dài x Rộng x Cao | 2.080 x 790 x 1.060 mm |
Khoảng cách trục bánh xe | 1.410 mm |
Độ cao yên | 785 mm |
Khoảng sáng gầm xe | 160 mm |
Dung tích bình xăng | 16,7 lít |
Kích cỡ lớp trước/ sau | Trước: 120/70 ZR17 Sau: 160/60 ZR17 |
Động cơ;
Sức mạnh xe CB500F 2021 – động cơ thừa hưởng từ CBR1000RR
CB500F được trang bị máy 2 xy lanh song song mạnh mẽ với cấu trúc bên trong mô phỏng dòng xe CBR1000RR Fireblade qua bố trí “tam giác” trục khuỷu, trục chính và trục trung gian.
Động cơ 2 xy-lanh song song DOHC, dung tích 471 cc cung cấp công suất tối đa 47 mã lực tại 8.600 vòng/phút và lực mô-men xoắn cực đại 43 Nm tại 6.500 vòng/phút. để đảm bảo tuổi thọ động cơ lâu bền nhất, bạn nên đổ xăng A95, dù miếng tem ở nắp bình xăng cho biết CB500F có thể hoạt động được với xăng E10
Thông số động cơ CB500F
Loại động cơ | PGM-FI, 4 kỳ, DOHC, 2 xi lanh, làm mát bằng chất lỏng |
Dung tích xy-Lanh | 471cc |
Đường kính x hành trình pít-tông | 67mm x 66.8mm |
Tỉ số nén | 10.7:1 |
Công suất tối đa | 35KW/8500 vòng/phút |
Mô-men cực đại | 43 Nm/7000 vòng/phút |
Dung tích nhớt máy | 2.5L khi thay nhớt, 2.7L khi thay nhớt và bộ lọc |
Loại truyền động | Côn tay 6 số |
Vận hành
Cấu trúc động cơ này giúp xe hoạt động mạnh mẽ, êm ái cùng khả năng tăng tốc vượt trội tại dải vòng tua tầm thấp và cao, công suất tối đa đạt 35kW tại vòng tua 8.600 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 43Nm tại vòng tua 6.500 vòng/phút.
Khối động cơ quen thuộc này có đường kính xy-lanh đạt 67 mm, hành trình xy-lanh 66,8 mm,
Hộp số 6 cấp dùng chung xe CBR500R
Đi kèm với khối động cơ hiện đại là hộp số 6 cấp tương tự với CBR500R và bộ ly hợp chống trượt 2 chiều mang lại trải nghiệm chuyển số êm ái
Trang bị;
Công nghệ trên xe CB500F 2021
Là một mẫu naked bike hạng trung, những hệ thống điện tử phức tạp đều vắng bóng trên CB500F, với trang bị duy nhất chỉ là phanh ABS 2 kênh. Ngoài bảng đồng hồ kỹ thuật số sử dụng chung với các dòng Honda 500 và 650cc thế hệ mới
CB500F nay còn có hệ thống phuộc trước sau được nâng cấp và đều có khả năng điều chỉnh tải trọng 5 cấp.
Honda CB500F 2021 sở hữu những trang bị mang tính chất cơ bản trong phân khúc.
Trang bị Về khung gầm
Đó là khung xe thép ống kiểu kim cương tương tự thế hệ trước với 2 ống thép chính có đường kính 35 mm. Góc nghiêng tay lái của CB500F đạt mức 25,5 độ, tương đương với người anh em CBR500R, mang lại sự linh hoạt không kém 1 chiếc sports bike.
An toàn;
Xe Cb500f 2021 An toàn – Vận hành ở mức tương đối
Hệ thống giảm sóc
- Hai thanh giảm xóc trước có lò xo được thiết kế với độ cứng lũy tiến: mềm hơn khi chúng đạt điểm chết trên/dưới, và cứng ở giữa hành trình
- Giảm xóc sau cũng làm việc hiệu quả, mang lại sự thoải mái khi đi 1 người hoặc 2 người
- Bộ lốp Michelin Road 5mang lại độ bám tuyệt vời ngay cả khi đi trời mưa.
Thiết kế này khiến chiếc xe rất êm ái khi di chuyển ở tốc độ đi phố, nhưng lại vững chãi, cứng cáp khi chạy tốc độ cao.
Trải nghiệm hệ thống an toàn CB500F
Hệ thống phanh trước cũng rất đáng tin cậy với lực phanh dàn trải đều với hành trình tay phanh, giúp dễ dàng căn lực phanh mong muốn.Tuy nhiên, hệ thống phanh sau lại hơi thiếu cảm giác. Hệ thống ABS cũng làm việc không quá “gắt” và máy tính sẽ tự động bật đèn cảnh báo nếu tôi phanh thực sự gấp.
Công nghệ nồi chống trượt – Assist & Slipper clutch
Đặc biệt, CB500F phiên bản mới được trang bị bộ ly hợp chống trượt 2 chiều (Assist & Slipper clutch) mang đến sự trơn tru, êm ái và thuận tiện hơn cho việc lên hoặc về số
Đánh giá xe CB500F
Với giá bán Moto Honda CB500F179 triệu VNĐ tương đối hợp lý, thiết kế đẹp và trải nghiệm thú vị, Honda CB500F là một mẫu xe cực kỳ đa dụng và có thể thỏa mãn nhu cầu tốc độ của đa số khách hàng Việt Nam. Đây là mẫu xe xứng đáng để bạn nâng cấp lên từ Winner 150 hay CB250F.
Thông số xe CB500F
Trọng lượng | 191kg |
Dài x Rộng x Cao | 2.080 x 790 x 1.060 mm |
Khoảng cách trục bánh xe | 1.410 mm |
Độ cao yên | 785 mm |
Khoảng sáng gầm xe | 160 mm |
Dung tích bình xăng | 16,7 lít |
Kích cỡ lớp trước/ sau | Trước: 120/70 ZR17 Sau: 160/60 ZR17 |
Phuộc trước | Ống lồng, giảm chấn thủy lực, tải trước lò xo có thể điều chỉnh |
Phuộc sau | Lò xo trụ đơn Pro-link, Giảm chấn thủy lực, 9 mức điều chỉnh tải trước lò xo |
Loại động cơ | PGM-FI, 4 kỳ, DOHC, 2 xi lanh, làm mát bằng chất lỏng |
Phanh trước | Đĩa thủy lực đơn, 2 pít tông,ABS |
Phanh sau | Đĩa thủy lực đơn, 1 pít tông, ABS |
Dung tích xy-Lanh | 471cc |
Đường kính x hành trình pít-tông | 67mm x 66.8mm |
Tỉ số nén | 10.7:1 |
Công suất tối đa | 35KW/8500 vòng/phút |
Mô-men cực đại | 43 Nm/7000 vòng/phút |
Dung tích nhớt máy | 2.5L khi thay nhớt, 2.7L khi thay nhớt và bộ lọc |
Loại truyền động | Côn tay 6 số |
Hệ thống khởi động | Điện |
Góc nghiêng phuộc trước | 25’30 |
Chiều dài vết quét | 101mm |