Giá xe Moto Kawasaki Z900 ABS giá bán, thông số kỹ thuật, Z900 2022 là mẫu naked bike khá phù hợp với thị trường Việt Nam cùng mức giá từ 288- 325triệu đồng.
Giới thiệu Kawasaki Z900 2022, giá xe, thông số kỹ thuật
Trong số các dòng Super Naked Z đình đám của Kawasaki, Z900 được đánh giá cao là mẫu xe toàn diện kết hợp giữa thiết kế “Sugomi” mạnh mẽ và cảm giác lái thể thao và uy lực
Phiên bản nâng cấp năm 2022 vẫn bắt đầu với động cơ 4 xi-lanh làm mát bằng nước và công suất cực đại 125PS, nâng cấp hệ thống treo giúp vận hành tốt hơn trong môi trường đô thị và đường dài. đồng hồ TFT trực quan kết nối điện thoại thông minh, đèn LED toàn phần, v.v. giống với mẫu xe trước
So với thế hệ trước đây, Z900 2022 được nâng cấp từ ngoại hình cho tới những tính năng bên trong nhằm cạnh tranh các đối thủ CB650R, MT-09, Ducati Monster… đã được làm mới để gia tăng sức hút
Xe Z900 ABS giá bao nhiêu
Cụ thể Kawasaki Z900 2022 mới được phân phối tại Việt Nam 2 phiên bản, trong đó
- Tiêu chuẩn có giá 320,9 triệu đồng
- Màu đặc biệt có giá 324,9 triệu đồng.
Với giá bán phiên bản cũ là 288 triệu đồng cho phiên bản ABS, mẫu xe Z900 2022 tăng thêm 30 triệu lên mức 320,9 triệu đồng Đổi lại mẫu xe này được làm mới từ kiểu dáng thiết kế, tinh chỉnh động cơ và bổ sung hàng loạt công nghệ, tính năng đây là một mẫu naked bike xứng đáng để trải nghiệm trong tầm giá, trong phân khúc.
Giá xe Kawasaki Z900 2022
- ĐVT Triệu VNĐ
Mẫu xe | Giá đại lý |
Z900 ABS 2021 | 288 |
Kawasaki Z900 2022 tiêu chuẩn | 320.9 |
Z900 ABS 2022 đặc biệt | 324.9 |
z900 2022 giá lăn bánh
Mẫu xe | Lăn bánh |
|
306.466.000 |
|
337.000.000 |
|
341.500.000 |
Màu xe?
- Có 3 màu gồm: Xanh Twilight, Xanh Lime Candy ( Đen Ánh Kim Phiên bản màu đặc biệt)
Thiết kế Kawasaki Z900 2022
Kawasaki Z900 được giới biker gọi là kẻ thay thế hoàn hảo dành cho đàn anh Kawasaki Z800 trước đây. Sở hữu ngoại hình đẹp mắt cùng khối động cơ mạnh mẽ có khả năng đặt trong phân khúc naked bike 1000 phân khối, Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu trong bài viết dưới đây
Đầu xe Kawasaki máng dáng vẻ khá gọn gàng và nhỏ nhắn
Các đường nét cắt xẻ nhấn nhá sắc nét hơn hẳn so với đàn anh Kawasaki Z800 trước đây Cụm đèn pha pha LED tạo dáng góc cạnh bảng đồng hồ được nâng cấp lên màn hình màu 5 inch tích hợp công nghệ kết nối với smartphone qua Bluetooth và ứng dụng Rideology.
Kawasaki Z900 đã được nâng cấp lên đèn LED hiện đại và bắt mắt hơn
Nhìn từ phía trước xe, có thể thấy vẻ khỏe khoắn và dữ dằn của mẫu Hyper Naked bike nằm trọn ở dàn đầu với đầu đèn pha đôi có thiết kế lai giữa đèn pha của Kawasaki Z800 và Kawasaki Z1000 cho ra một khối đầu đèn khá lạ mắt
Mẫu xe này thuộc dòng Z naked bike của Kawasaki nên vẫn sử dụng ngôn ngữ thiết kế Sugomi quen thuộc, khá dữ dằn và bắt mắt.
Kawasaki Z-Series, Z900 ABS thiết kế thân xe đã được cải tiến khung thép bện mới, nhẹ hơn Z800 20kg
Thông số thiết kế
Kawasaki Z900 2022 sở hữu các số đo dài, rộng, cao tương ứng 2.070 x 825 x 1.080 (mm), chiều dài cơ sở 1.445 mm. Chiều cao yên xe được hạ thấp còn 820 mm. Trọng lượng xe ở mức 212 kg
Lên cao là kính chắn gió lớnsẽ giúp cản bớt gió, bụi vào người lái khi di chuyển với tốc độ cao. Tất nhiên, với naked bike thì kính chắn gió không thể hoàn thành tốt nhiệm vụ như trên những chiếc Adventure hay Sport bike được.
Ở cùm điều khiển, tay phanh và tay côn thì Kawasaki Z900 hơn đàn anh ở cặp tay đều có khả năng tăng chỉnh bằng núm vặn theo các cấp số khác nhau khá tiện lợi.
Yên xe của Kawasaki Z900 được thiết kế phân tầng thể thao nhưng chưa có mấy tác dụng phục vụ người dùng. Nhất là với yên xe phía sau, ở nguyên bản, yên sau của chiếc xe được làm rất nhỏ và mỏng cùng chiều cao lớn
Trang bị xe Z900 2022
Trang bi cơ khí
Dàn chân trước của Kawasaki Z900 ABS được trang bị vành đúc đa chấu 17 inch đi kèm với phanh đĩa đôi 300mm có ABS, cùm phanh 4 piston và phuộc hành trình ngược USD kích thước 41 mm.
Có thể thấy, lốp trước của chiếc xe đã được thay thế bằng sản phẩm mới nhất của Michelin mang tên Road 5 cho độ bám đường tốt hơn trong nhiều điều kiện thời tiết.
Điểm đặc biệt trên chiếc xe là thiết kế phuộc sau dạng monoshock
Trang bị công nghệ
Cụm đồng hồ của Kawasaki Z900 cũng khác hẳn so với 2 người anh em Z800 và Z1000 khi sử dụng dạng giả cơ khá ấn tượng. Thiết kế này cũng được Kawasaki sử dụng trên mẫu xe Kawasaki Z650.
Toàn bộ màn hình là điện tử nhưng bộ đo vòng tua lại cho cảm giác giống như đồng hồ analog.
Trên đồng hồ thể hiện khá đầy đủ thông số và đủ sáng cho nhiều điều kiện sáng khác nhau. Đồng hồ này còn có khả năng tính toán lượng xăng tiêu thụ của chiếc xe.
An toàn Kawasaki Z900
Xe vẫn dùng hệ thống phanh Nissin 4 piston kết hợp cùng đĩa phanh 300 mm. Giảm xóc trước là loại hành trình ngược đường kính 41 mm và có thể điều chỉnh.
- Chống bó cứng phanh ABS
- Điều khiển lực kéo
- Hệ thống trợ côn chống trượt bánh khi dồn số cấp (Assist & Slipper Clutch)
Vận hành
Z900 ABS sở hữu khối động cơ DOHC, 4 xy-lanh, dung tích 948 phân khối. Tuy nhiên, ở phiên bản này đã được cải tiến một chút về hiệu suất xe, nhằm đem lại khả năng tăng tốc tốt hơn trong dải vòng tua thấp
Động cơ này sản sinh công suất tối đa lên đến 124 mã lực tại 9.500 v/ph và mô-men xoắn 98,6 Nm tại 7.700 v/ph.
Tiêu hao nhiên liệu:
Động cơ đáp ứng tiêu chuẩn khí thải Euro 4 này kết hợp với hộp số 6 cấp và bộ ly hợp được cải tiến giúp Mức tiêu hao nhiên liệu (lít/100km) 6,3
Đánh giá xe Z900 2022 – trải nghiệm vận hành
Đầu tiên, dáng ngồi của Kawasaki Z900 cho người lái một cảm giác khá mạnh mẽ như trên những mẫu xe hyper naked cùng dáng lái hơi chồm về phía trước.
Cảm giác cầm lái và đánh lái của Kawasaki Z900 cho cảm giác linh hoạt, nhẹ nhàng hơn hẳn Kawasaki Z800. Trong điều kiện đường phố, khối động cơ phản hồi tốt, êm ái cùng với dàn đầu linh hoạt cho chiếc xe khả năng hoạt động hợp lý và không hề bị gò bó trên chiếc xe nặng hơn 200 kg
Thông số Kawasaki Z900
Mẫu xe | Kawasaki Z900 |
Động cơ | 4 thì, làm mát bằng nước, DOHC, bốn van mỗi xi lanh, inline bốn |
Phân khối | 948cc |
Đường kính x hành trình piston | 73.4 x 56.0mm |
Tỷ lệ nén | 11.8:1 |
Hệ thống nhiên liệu | DFI ® với 36mm cơ quan ga Keihin |
Đánh lửa | TCBI với trước điện tử |
Hộp số | 6 cấp |
Hệ thống treo trước / Wheel Travel | 41mm nĩa đảo ngược với sự phục hồi giảm xóc và mùa xuân preload điều chỉnh được / 4.7 trong |
Lốp trước | 120/70 ZR17 Dunlop Sportmax D214 |
Phía sau | 180/55 ZR17 Dunlop Sportmax D214 |
Loại phanh (trước / sau) | Đĩa đôi φ300mm ・ Đĩa φ250mm |
Tổng thể dài x rộng x cao | 2070 × 825 × 1080mm |
Chiều dài cơ sở | 1455mm |
chiều cao ghế ngồi | 800mm |
trọng lượng xe | 213kg |
Lượng nhiên liệu | 4.5 lít |