Giá xe Mercedes Benz EQS 2023, thông số, màu xe, giá lăn bánhtại Việt Nam Xe điện sạc một lần chạy 770 kmMercedes-Benz Việt Nam công bố mẫu ô tô điện hạng sang Mercedes-EQS 450+ là sự lựa chọn xu hướng xanh cho những ai muốn một chiếc xe điện Đức
Giới thiệu Mercedes EQS 450+ 2023 giá xe lăn bánh, thông số kỹ thuật
Mercedes-Benz EQS sẽ bắt đầu được bàn giao cho khách vào thời điểm cuối năm 2022. Tạm thời, Mercedes-Benz Việt Nam chỉ công bố về hệ thống sạc tại nhà cho người dùng EQS, chưa có thông tin về kế hoạch phát triển hệ thống sạc nhanh ở các điểm công cộng.
Đầu xe Mercedes EQS 450+
Mercedes EQS 2023 giá bao nhiêu?
Tại Mỹ Mercedes-Benz EQS 450+ bao gồm 03 phiên bản có giá khởi điểm là 102.310 đô la phiên bản Premium, giá phiên bản cao cấp Exclusive là 105.710 đô la và phiên bản cao cấp nhất Pinnacle có giá 108.510 đô la. trong khi giá xe EQS tại Việt Nam hiện là phiên bản EQS 450+ Premium niêm yết ở mức 4 tỷ 839 triệu VNĐ
Giá xe Mercedes EQS 450+ 2023 tại Việt Nam
BẢNG GIÁ XE MERCEDES BENZ EQS 450+ 2023 (tỷ VNĐ) | ||||
Phiên bản | Giá xe 2023 | Giá lăn bánh tạm tính | ||
Hà Nội | TP HCM | Tỉnh | ||
Mercedes EQS 450 | 4,839 | 4,869 | 4,869 | 4,851 |
Giá xe điện Mercedes-Benz EQS tại Mỹ
Tại Mỹ, giá xe Mercedes-Benz EQS 2023 có giá bán từ 102.310 USD (~ 2,3 tỷ VNĐ), rẻ hơn cả S-Class thế hệ mới (~ 2,5 tỷ VNĐ)
Bảng giá xe Mercedes-Benz EQS 2023 | |||
Phiên bản | Cấp độ | Giá xe (USD) | Quy đổi VNĐ |
EQS 450+ | Premium | 102.310 | 2,409 |
EQS 580 4MATIC | Premium | 119.110 | 2,804 |
EQS 450+ | Exclusive | 105.710 | 2,489 |
EQS 580 4MATIC | Exclusive | 122.510 | 2,885 |
EQS 450+ | Pinnacle | 108.510 | 2,555 |
EQS 580 4MATIC | Pinnacle | 125.310 | 2,951 |
Thiết kế xe Mercedes EQS 2023
Mercedes-Benz EQS kế thừa hoàn hảo tư duy của VISION AVTR để dự đoán tương lai, xu hướng công nghệ . Về ngoại hình, EQS kết hợp giữa công nghệ và tay nghề thủ công để mang đến một cách giải thích mới.Dải đèn LED chạy xuyên qua đèn pha kỹ thuật số thông minh đa tia
Đầu xe với phần lưới tản nhiệt theo kiểu 3D
Dải đèn LED chạy xuyên qua đèn pha kỹ thuật số thông minh đa tia
Hệ thống chiếu sáng cung cấp nhiều góc chiếu sáng hình học khác nhau, không chỉ giúp cải thiện đáng kể độ an toàn khi lái xe mà còn thể hiện sự hùng vĩ trong ánh sáng và bóng tối
Thông số thiết kế
Xe điện EQS có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 5.216×1.926×1.512 (mm), trục cơ sở ở mức 3.210 mm, được đánh giá là hơn hẳn các đối thủ cùng nhóm về kích thước.
Bộ la-zăng đa chấu, đa kích thước 19 – 22 inch tùy phiên bản
Tay nắm cửa thiết kế thụt thò thân xe liền lạc và trường dáng cho EQS
Đuôi xe thể thao với Đèn hậu xe Mercedes-Benz EQS 580, nổi bật khi nhìn từ phía sau
EQS 450+
Nhìn từ phía sau của xe điện Mercedes-Benz EQS 2023 Cản va sau tích hợp liền, vì là xe điện nên ống xả của xe bị loại bỏ.
Nội thất xe điện Mercedes EQS
Ngoại hình của Mercedes-Benz EQS thực sự không thể so sánh với Mercedes-Benz S-Class, nhưng thiết kế nội thất lại là những ưu điểm của các mẫu xe điện hiện nay là không gian rộng rãi, khoang hành lý rộng
Điểm nhấn của EQS nằm ở bên trong, nơi chiếc sedan điện cao cấp có tới 5 màn hình, bao gồm 3 màn hình ở khu vực phía trước và 2 màn hình ở hàng ghế sau.
Cabin Mercedes-Benz EQS 450+ 2023
Đặc điểm của các mẫu xe điện EQS là buồng lái kỹ thuật số có, Màn hình siêu rộng MBUX HYPERSCREEN, hỗ trợ CPU hiệu năng cao 8 nhân và RAM 24GB Hệ thống đa phương tiện MBUX và giao diện thao tác kỹ thuật số UI rộng 12,3 inch màu đen bóng bảng điều khiển trung tâm và gỗ trầm màu đen mờ của cabin vòng tăng thêm sự sang trọng
Vô lăng đa chức năng và màn hình lái trực quan
Hàng ghế sau trên EQS
( Xe điện EQS 450+ có thể mở rộng lên 1770 lít nếu gập hàng ghế sau xuống)
Những trang bị xe Mercedes EQS bao gồm;
- Dàn âm thanh Burmester 710 W với 15 loa
- Màn hình hiển thị thông tin kính lái tích hợp công nghệ thực tế ảo
- Cửa sổ trời toàn cảnh Panorama
- Hệ thống cửa đóng/mở chỉnh điện
- Đèn viền Active Ambient Lighting thay đổi màu theo chế độ lái
- Hệ thống lọc không khí HEPA.
EQS 450+
- Đèn sương mù phía sau/ báo hướng gương chiếu hậu
- Hệ thống chiếu sáng: LED
- Kính chống tia cực tím
- Cửa sổ trời toàn cảnh
- Vô lăng Các phím điều khiển nhanh /Vô lăng điều chỉnh điện
- Điều hòa/Kiểm soát nhiệt độ vùng
- Ghế lái /ghế trước chỉnh điện/nhớ vị trí ghế lái
- Chức năng thông gió làm mát và sưởi ghế đôi phía trước
- Ghế sưởi đôi phía trước
- Khay đựng cốc phía trước/Sau
- Cửa gió hàng ghế sau
- Màn hình điều khiển trung tâm: Chức năng phát lại MP3, kết nối bluetooth, định vị vệ tinh
- V.V…
An toàn
Trang bị bảo vệ người lái trên EQS 2022 đáng chú ý nhất là công nghệ tự lái Drive Pilot ngoài ra còn
- Hệ thống chống trộm
- Đai an toàn dự ứng lực
- Túi khí kép phía trước
- Rèm gió
- Túi khí đầu gối người lái
- Chống bó cứng phanh
- Hệ thống phân phối lực phanh
- Hỗ trợ phanh điện tử
- Theo dõi hệ thống kiểm soát chống trượt
- Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
- Phòng ngừa an toàn chủ động
- Hệ thống cảnh báo khởi hành
- Hỗ trợ chuyển làn đường
- Theo dõi xe chủ động ACC
- Hỗ trợ giữ làn đường
- Phanh khẩn cấp tự động AEB
- Điều khiển chùm tia cao tự động
- Cố định ghế an toàn cho trẻ em ISOFIX
- Khóa an toàn trẻ em
- Giám sát áp suất lốp
Động cơ Mercedes EQS có 2 hệ truyền động
Mercedes EQS sử dụng hai kích cỡ/công suất Pin loại nhỏ 90 kWh ( dạng túi và 10 mô-đun tùy chọn ) và loại lớn 107,8 kWh ( 12 mô-đun sử dụng theo xe) Mercedes- Benz tự tin về tuổi thọ của Pin khi bảo hành 10 năm hoặc 250 000 km (trở thành dài nhất trên thị trường như bình thường là 8 năm/160 000 km)
- Mô-tơ điện nằm trên cầu sau công suất tối đa 333 mã lực và mô-men xoắn cực đại 568 Nm.
- Cấu hình 2 mô-tơ điện nằm trên 2 cầu, hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian ,tổng cộng 523 mã lực, mô-men xoắn 855 Nm.
Theo thông số kỹ thuật các phiên bản của EQS phân phối tại Việt Nam đều được trang bị pin có dung lượng 107,8 kWh, cho phép xe di chuyển 770 km sau mỗi lần sạc đầy. Tuy nhiên, các thông số trên sẽ tùy vào cơ quan nào đánh giá
Mercedes-Benz EQS450+ đưa ra thông báo là mẫu xe có hệ số cản (Cd) thấp nhất trên thị trường.Do thiết kế fastback, hệ số cản của nó chỉ là 0,20Cd, so với hệ số cản của Tesla Model S là 0,24cd.
Phạm vi tiêu chuẩn Mỹ EPA
của những chiếc sedan thuần điện Mercedes-Benz EQS450+ và EQS580 2022 là 340 hoặc 350 dặm (khoảng 563 km), dễ dàng đánh bại Porsche Taycan và Audi e-tron. Nhưng nó kém hơn nhiều so với Tesla model s và Lucid Air.Tesla Model S Long range có phạm vi hành trình là 405 dặm (652 km) và Lucid Air Dream R AWD có phạm vi hành trình là 520 dặm (836 km)
Thời gian sạc Pin
EQS 450+ do dẫn động cầu sau nên mức tiêu thụ thấp hơn (16,7 kW/100 km) 18,5 kW h/100km) cũng có nghĩa là chỉ trong 15 phút tại trạm sạc cực nhanh, chiếc 450 có thể nhận đủ năng lượng cho 300km
Tất nhiên, điểm sạc dòng điện xoay chiều (AC) sẽ mất nhiều thời gian hơn: 10% đến 100% trong 10 giờ ở mức 11 kW hoặc 22 kW trong 5 giờ
Xe ô tô điện cao cấp dựa vào yếu tố nào?
Mã lực và phạm vi hoạt động
Thử nghiệm EPA cho công suất đầu ra của phiên bản động cơ kép EQS580 là 516 mã lực, trong khi công suất đầu ra của động cơ đơn EQS450+ là 329 mã lực. được trang bị 107,8 kWh có phạm vi hành trình tối đa là 340 dặm (547.1770km) trong khi phiên bản động cơ đơn 450+ với cùng loại pin có phạm vi hoạt động là 350 dặm (563.2704km)
Tiêu chuẩn WLTP châu Âu
Như vậy thông số kỹ thuật do Mercedes-Benz công bố theo dữ liệu WLTP châu Âu thấp hơn nhiều, WLTP ước tính phạm vi hành trình là 478 dặm (769 km). Có vẻ như các ước tính về phạm vi của WLTP thường lạc quan hơn, trong khi EPA nghiêm ngặt hơn và gần với sự thật hơn.
Thông sốxe điện EQS 450+
- Động cơ: điện
- Sức mạnh: 333 mã lực/57,9kgm
- Dẫn động:Cầu sau
- Phạm vi hoạt động: Đã sạc đầy 770km
Khung Gầm
- Treo trước /Sau: đa liên kết
- Phanh: đĩa trước và sau
- Kích thước lốp xe 255/45R20
Thông số thiết kế
- Loại xe: Sedan 5 cửa/ 5 chỗ ngồi
- Dài x Rộng x cao: 5216mm/1953mm/1512mm
- Trọng lượng xe 2480kg
- Chiều dài cơ sở 3210mm
- Khoang hành lý tiêu chuẩn 610 lít
Thông số chung
Tên xe | Mercedes EQS |
Kiểu xe | Sedan thuần điện |
Chiều dài tổng thể | 5,265 mm |
Tự trọng | 2.480 – 2.585 kg |
Động cơ | Bộ motor điện PSM hoặc 2 bộ motor điện |
Công suất cực đại | 333-524 mã lực |
Mô-men xoắn cực đại | 570-857 Nm |
Hệ dẫn động | Cầu sau hoặc 4 bánh toàn thời gian |
Tăng tốc 0-100km/h | 4,3-6,2 giây |
Tốc độ tối đa | 210 km/h |
Phạm vi hoạt động | 770 km |