Cập nhật bảng giá xe Suzuki Ertiga 2022, mẫu xe được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia với 05 màu ngoại thất: Trắng bạc, trắng ngọc, đỏ, xám bạc, xanh ngọc.Giá bán xe chỉ 500 triệu được ứng dụng những gì?
Đánh giá xe Suzuki Ertiga, giá bán, lăn bánh, thông số kỹ thuật
Ở phân khúc xe gia đình 7 chỗ Suzuki Ertiga là mẫu xe MPV 7 chỗ sở hữu khoang nội thất rộng rãi, các trang bị tiện nghi hiện đại và nhiều tính năng an toàn, cùng chi phí sử dụng thấp bậc nhất phân khúc. cỡ nhỏ tại Việt Nam, Suzuki Ertiga là cái tên có giá hấp dẫn nhất.
Giá bán;
Xe Ertiga giá bao nhiêu?
Giá xe Ertiga năm 2022 tại Việt Nam còn 2 phiên bản là Sport,GL và GLX tương tự như đàn em Suzuki Swift, giá bán lần lượt là 499.9 triệu, trong khi bản Ertiga AT (số tự động) là 559.9 triệu đồng
Liên quan: giá xe XL7
Bảng giá xe Suzuki Ertiga 2022 & Lăn bánh
-
(ĐVT triệu VNĐ)
BẢNG GIÁ SUZUKI ERTIGA 2022 | ||
Phiên bản | Giá Niêm yết | Giá mới |
Suzuki Ertiga 5 MT (Euro5) | 499,9 | 499,9 |
Suzuki Ertiga Sport (Euro5) | 559,9 | 568.9 (+9) |
Giá lăn bánh xe Ertiga 2022
- Giá lăn bánh xe Ertiga Sport: Niêm yết 599 triệu VND giá lăn bánh 622 - 654 Triệu đồng
- Giá lăn bánh xe Ertiga phiên bản số sàn: Giá niêm yết 474 triệu đồng / lăn bánh 574 - 586 Triệu đồng
Màu xe:
- Gồm 06 màu Bạc, Trắng, Nâu, Đỏ, Đen, Xám
Đánh giá Ngoại thất xe Suzuki Ertiga 2022
So với phiên bản tiền nhiệm, mẫu xe ô tô Suzuki Ertiga mới được đánh giá là màn lột xác ấn tượng về thiết kế ngoại thất, không còn giữ lại kiểu dáng dáng mập mạp với rất nhiều những đường nét bo tròn
Đầu xe:
Nổi bật có thể kể tới hệ thống đèn pha mới, lưới tản nhiệt mạ crôm ở viền trau truốt hơn.Cụ thể, phần đầu phía trước có cụm đèn pha lớn, bộ lưới tản nhiệt lớn hơn và cản trước mở rộng tăng thêm sự mạnh mẽ cho xe
Cụm đèn pha projector hình thang và lưới tản nhiệt hình lục giác mạ crôm.
Nối liền với lưới tản nhiệt là cụm đèn chiếu sáng có thiết kế mới khá bắt mắt, nhưng chỉ dùng bóng Halogen và không có đèn LED định vị ban ngày Lưới tản nhiệt của bản GLX có thêm các thanh nan mạ crôm xếp tầng tăng thêm tính sang trọng
Thân xe
Di chuyển sang phía ngang thân xe, chúng ta có thể bắt gặp những đường gân chạy dọc từ đầu xe đến cuối xe. Các cột B, C, D đều được sơn đen không chỉ đem lại cảm giác “lơ lửng” cho trần xe mà còn tạo hiệu ứng rộng rãi cho khoang nội thất bên trong. Thiết kế có phần Châu Âu này cũng đã từng xuất hiện trên Suzuki Swift thế hệ mới
Ở thân xe một số chi tiết khác xuất hiện trên Suzuki Ertiga 2021 là bộ bánh xe hợp kim kích thước 15 inch mới, đường gân dập nổi chạy dọc theo thân xe và cản sau sửa đổi.
Suzuki Ertiga 2021 “nhỉnh” hơn thế hệ cũ, mang đến cho người dùng không gian rộng rãi hơn. Cụ thể, xe có kích thước chiều dài 4.395mm (+ 130mm), rộng 1.735mm (+ 40mm)và cao 1.690mm (+ 5mm). Chiều dài cơ sở của xe vẫn duy trì ở mức 2740mm
Đèn hậu dạng chữ L khiến đuôi xe trông bắt mắt hơn.
Trái ngược với mặt trước có phần cơ bản, khu vực đuôi sau của Suzuki Ertiga 2021 khá nổi bật với cặp đèn hậu LED hiện đại nối liền với nhau thông qua một thanh crôm đặt ở giữa. Bên cạnh đó, một số đường gân nổi tạo độ cơ bắp đúng hướng mẫu MPV này theo đuổi.
Nội thất
Thiết kế Nội thất và tiện nghi trên xe Ertiga
Khu vực khoang cabin của xe được tái thiết kế mang đến sự hiện đại và trẻ trung hơn. Trên biến thể cao cấp, Ertiga được trang bị các chi tiết ốp giả gỗ và nội thất màu be quen thuộc. Ertiga mới có vô-lăng đáy phẳng tích hợp nhiều phím chức năng, hệ thống điều hoà kiểu mới và lỗ thông hơi được cập nhật trên xe
Bảng táp Lô
Một trong những điểm nhấn đáng chú ý nhất của nội thất Suzuki Ertiga mới đến từ khu vực bảng táp-lô. Việc sử dụng tấm ốp vân gỗ để trang trí đã mang đến vẻ đẹp sang trọng và hiện đại hơn cho không gian nội thất của chiếc MPV 7 chỗ này. Trong khi đó, các cửa gió phía trên được thiết kế theo kiểu trải dài liền mạch tạo cảm giác rộng rãi và thoáng đạt.
Vô lăng:
Vô-lăng đa chức năng trên Suzuki Ertiga 2022 được bọc da với thiết kế vân gỗ và các điểm nhấn mạ crôm góp phần mang đến sự thoải mái, chất lượng và sang trọng. Bên cạnh đó, vô-lăng thiết kế 3 chấu hình chữ D đáy phẳng không chỉ giúp làm tăng chỗ để chân của người lái mà còn cho cảm giác cầm rất thể thao và đầm tay
Ghế ngồi:
Suzuki Ertiga 2022 có không gian đủ rộng rãi cho cả 7 người lớn nhờ kích thước tổng thể dài, rộng của xe đã được cải thiện so với phiên bản tiền nhiệm
Hàng ghế trước được thiết kế ôm lưng, gối tựa đầu dày dặn, đi kèm chức năng trượt và ngả cho cảm giác ngồi thoải mái hơn trên những hành trình xa. Hàng ghế thứ hai có thể trượt lên/xuống, đồng thời dễ dàng gập lại theo tỷ lệ 60:40.
Cốp xe
Trong trường hợp cần mang một lượng hành lý lớn hơn, người dùng Suzuki Ertiga 2021 có thể gập hết hàng ghế thứ hai và thứ ba. Ngoài ra, Suzuki Ertiga mới có thể dễ dàng chở các vật rất dài bằng cách gập ghế phụ và các ghế phía sau ở cùng bên.
Xe Suzuki Ertiga được trang bị những gì?
Với mục đích hướng tới đối tượng khách hàng mua xe phục vụ gia đình, Suzuki Ertiga 2021 sở hữu rất nhiều trang bị, tiện ích phù hợp cho các chuyến đi của một gia đình cụ thể
Trên phiên bản số tự động, người dùng sẽ được cung cấp
- + Hệ thống thông tin giải trí màn hình cảm ứng 10 inch (phiên bản tầm trung 8inch)
- + Dàn âm thanh 1-DI)
- + Hộc để ly làm mát
Đánh giá vận hành Xe Suzuki 7 chỗ máy xăng K15B 1.5L
Cung cấp sức mạnh cho Suzuki Ertiga 2022 là khối động cơ xăng K15B 1.5L, 4 xi-lanh cho công suất tối đa 103 mã lực tại 6.000 v/ph và mô-men xoắn cực đại 138 Nm từ 4.400 v/p, đi kèm hộp số tự động 4 cấp hoặc số sàn 5 cấp
- + Ertiga số tự động ở mức 5,95 / 8,05 / 4,74 lít/100km.
- + Xe Ertiga bản số sàn với mức 6,38 / 7,79 / 5,57 lít/100km.
AN TOÀN
- + Camera lùi
- + Cruise Control,
- + Cân bằng điện tử
- + Cảm biến đỗ xe phía sau.
Thông sốt xe ERTIGA
Hãng xe | Ô TÔ SUZUKI | ||
Phiên bản |
Ertiga 1.5 MT | Limited | Sport |
Thông số thiết kế |
|||
Kích thước tổng thể (D x R x C) (mm) | 4.395 x 1.735 x 1.690 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.740 | ||
Rộng trước/sau (mm) | 1.510/1.520 | ||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 180 | ||
Trọng lượng không tải (kg) | 1.090 – 2.135 | ||
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5,2 | ||
Dung tích khoang hành lý (L) | 803 | ||
Thông số kỹ thuật về động cơ & vận hành |
|||
Động cơ | xăng, K15B, DOHC, i4, 16 valve | ||
Dung tích động cơ | 1.5L | ||
Số xy-lanh | 4 | ||
Công suất cực đại | 103Hp/6000rpm | ||
Mô men xoắn cực đại | 138Nm/4400rpm | ||
Hộp số | 5MT | 4AT | |
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 45 | ||
Hệ thống phun nhiên liệu | Phun xăng đa điểm | ||
Thông số trang bị |
|||
Phanh trước /Sau | MacPherson với lò xo cuộn/ Thanh xoắn với lò xo cuộn | ||
Mâm xe | 185/65R15 | ||
Lốp xe | Mâm đúc hợp kim | Mâm đúc hợp kim mài bóng | |
Hệ thống treo trước/sau | Đĩa thông gió/Tang trống | ||
Mức tiêu thụ xăng hỗn hợp (L/100km) | 6,11 | 5,95 | |
Trong /Ngoài đô thị (L/100km) | 7,95/5,04 | 8,05/4,74 |