Đánh giá xe VinFast Fadil có đủ sức cạnh tranh Wigo, i10,MorningSức mạnh động cơ vượt trội; các tính năng an toàn được trang bị “full option”; đi cùng kiểu dáng trẻ trung, khoẻ khoắn
Giới thiệu
Xe cỡ nhỏ VinFast Fadi
dòng xe thương hiệu Việt đầu tiên VinFast Fadil hút khách ngay ngày đầu ra mắt. Chiếc xe này cũng được kỳ vọng mang đến chuẩn mực mới, tái định nghĩa chiếc xe đô thị tại thị trường Việt Nam.
Phân khúc xe đô thị cỡ nhỏ vừa có thêm tân binh rất đáng chú ý là VinFast Fadil. Xe có 2 phiên bản Tiêu chuẩn và Cao cấp với danh sách tiện nghi, an toàn và động cơ khá nổi bật so với các đối thủ
Thiết kế
Ngoại thất xe VinFast Fadil
Kiểu dáng sang trọng với logo chữ V ở mũi xe, cản sau của xe được tạo ra theo hướng thể thao, năng động, đường nét chắc chắn nhưng không tạo cảm giác bị dập khuôn.Xe được trang bị cụm đèn pha Halogen và đèn sương mù, ngoài ra còn có lốp 185/55R15 và la zăng đa chấu kép..
Nội thất
Cabin của VinFast Fadil được thiết kế khá ấn tượng khi sử dụng da để bọc các chỗ ngồi, bên cạnh đó màn hình ở giữa xe có kích thước 7 inch kết nối được Bluetooth/USB hay radio,… sẽ đồng hành cùng các hành khách trên các chặng đường đi. Chưa dừng lại tại đó, người dùng có thể chỉnh hướng ghế để phù hợp với tư thế của mình.
Giá bán
Bảng Giá xe VinFast Fadil
Trước hết, giá xe VinFast Fadil phiên bản tiêu chuẩn là 425 triệu đồng (không ưu đãi và có VAT).
Giá xe Vinfast Fadil 2022 | ||||
Phiên bản | Giá niêm yết (VNĐ) | Giá ưu đãi kích cầu tiêu dùng (VNĐ) | ||
“Bảo lãnh lãi suất vượt trội” | Trả thẳng 100% giá trị xe | Ưu đãi đặc biệt khi mua Online (không trừ vào giá bán) | ||
Giá xe Fadil Tiêu chuẩn | 425.000.000 | 425.000.000 | 382.500.000 | Tặng 03 năm bảo dưỡng miễn phí trị giá 7.800.000 |
Giá xe VinFast Fadil Nâng cao | 459.000.000 | 459.000.000 | 413.100.000 | |
Giá xe VinFast Fadil Cao Cấp | 499.000.000 | 499.000.000 | 449.100.000 |
Bảng giá trên chỉ là tham khảo, khách hàng nên liên hệ các đại lý gần nhất để biết thêm thông tin chi tiết.
Xe VinFast Fadil và Đối thủ cạnh tranh
Trong khi đó, Toyota Wigo G 1.2 AT, Hyundai Grand i10 1.2 AT và KIA Morning S 1.25 AT đang lần lượt có giá đề xuất là 405, 405 và 393 triệu. Ngoài ra, riêng Wigo được nhập khẩu từ Thái Lan, còn 3 mẫu xe còn lại được lắp ráp trong nước.
Hyundai Grand i10 1.2 AT
Cả 4 mẫu xe đều có đèn chiếu sáng trước dùng công nghệ Halogen, đèn định vị LED. Tuy nhiên, Fadil và i10 không có đèn cốt kiểu bóng chiếu Projector như Wigo và Morning. Đồng thời, KIA còn trang bị cho Morning S cảm biến bật tắt đèn tự động. VinFast Fadil hiện là mẫu xe duy nhất trong phân khúc có sưởi nhiệt gương chiếu hậu. Tính năng này sẽ khắc phục tình trạng gương 2 bên bị đọng hơi, đảm bảo người lái vẫn có thể quan sát tốt khi trời mưa hoặc thời tiết ẩm ướt.
Toyota Wigo G 1.2 AT
Ở yếu tố tiện nghi, Fadil nhỉnh hơn 3 đối thủ nhờ hệ thống thông tin giải trí hỗ trợ kết nối Apple CarPlay và dàn âm thanh 6 loa. Trong khi đó, các phiên bản cao nhất của Wigo, Grand i10 và Morning trang bị màn hình cảm ứng 7″ nhưng chỉ có 4 loa. Ngoài ra, Fadil bản Cao cấp và Morning S 1.25 AT có ghế bọc da và điều hòa tự động 1 vùng. Trong khi đó, Grand i10 1.2 AT có ghế da và điều hòa chỉnh cơ. Còn Wigo chỉ dùng ghế nỉ và điều hòa chỉnh cơ.
KIA Morning S 1.25 AT
Cả 4 mẫu xe đều dùng cấu hình dẫn động cầu trước và trang bị động cơ xăng có công nghệ van biến thiên (Variable Valve Timing). Trong đó, nổi bật nhất là động cơ 1,2L mã 3NR-VE của Toyota Wigo với hệ thống van biến thiên kép Dual VVT-i cho cả van nạp và van xả. Ngoài ra, chỉ Fadil sử dụng hộp số vô cấp CVT, còn phiên bản cao của Wigo, Grand i10 và Morning trang bị hộp số tự động 4 cấp.
Wigo có công nghệ van biến thiên kép Dual VVT-i
Động cơ
“Động cơ 1.4L cùng hộp số tự động vô cấp (CVT) của Fadil mang lại độ vọt rất tốt mà vận hành vẫn êm ái.Cụ thể, động cơ 1,4L 4 xy-lanh thẳng hàng cung cấp công suất 98 mã lực và mô-men xoắn 128 Nm. Ngoài ra, tỷ số công suất/trọng lượng của Fadil bản Cao cấp đạt 97,5 mã lực/tấn, tốt hơn so với Wigo G 1.2 AT (96,6 mã lực/tấn) và Morning S 1.25 AT (89,6 mã lực/tấn).
An toàn
Trên Fadil an toàn đủ dùng
- Hệ thống cân bằng điện tử (ESC)
- chức năng kiểm soát lực kéo (TCS)
- Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA)
- Hệ thống chống lật (ROM)
- Phanh ABS,
- Chức năng phân phối lực phanh điện tử EBD
Thông số
|
||
KÍCH THƯỚC & KHỐI LƯỢNG | ||
Dài x Rộng x Cao (mm) | 3676 x 1632 x 1495 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2385 | |
THÔNG SỐ KỸ THUẬT ĐỘNG CƠ & VẬN HÀNH |
||
Động cơ | Loại động cơ | 1.4L, động cơ xăng, 4 xi lanh thẳng hàng |
Công suất tối đa (Hp/rpm) | 98/6200 | |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 128/4400 | |
Hộp số | Vô cấp, CVT | |
Dẫn động | Cầu trước | |
Hệ thống treo trước | Kiểu MacPherson | |
Hệ thống treo sau | Phụ thuộc, kiểu dầm xoắn | |
Trợ lực lái | Trợ lực điện | |
|
||
Đèn pha | Chiếu xa & Chiếu gần | Halogen |
Điều chỉnh góc chiếu sáng | Chỉnh cơ | |
Đèn chiếu sáng ban ngày | Halogen | |
Đèn sương mù trước | Có | |
Đèn hậu | Halogen | |
Đèn phanh thứ 3 trên cao | Có | |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, gập điện | Có |
Đèn báo rẽ | Có | |
Chức năng sấy gương | Có | |
Kính cửa sổ chỉnh điện | Lên/xuống một chạm cửa lái | |
Kích thước lốp | 185/55R15 | |
La-zăng | Hợp kim nhôm | |
Lốp dự phòng | Có | |
|
||
Màu nội thất | Màu đen/xám | |
Cấu hình ghế | Vật liệu bọc ghế | Da tổng hợp |
Ghế lái chỉnh cơ 6 hướng | Có | |
Ghế hành khách trước chỉnh cơ 4 hướng | Có | |
Hàng ghế sau gập 60/40 | Có | |
Vô lăng | Chỉnh cơ 2 hướng | Có |
Bọc da | Không | |
Tích hợp điều khiển âm thanh | Không | |
Màn hình đa thông tin | Có | |
Hệ thống điều hòa | Chỉnh cơ | |
Hệ thống âm thanh | AM/FM, MP3, 6 loa | |
Cổng USB | 1 cổng | |
Kết nối Bluetooth, chức năng đàm thoại rảnh tay | Có | |
Gương trên tấm chắn nắng | Bên lái | |
Đèn trần trước/sau | Có | |
Thảm lót sàn | Có | |
AN TOÀN & AN NINH |
||
Hệ thống phanh trước/sau | Đĩa/tang trống | |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | |
Chức năng phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | |
Hệ thống cân bằng điện tử ESC | Có | |
Chức năng chống trượt TCS | Có | |
Chức năng hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA | Có | |
Chức năng chống lật ROM | Có | |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau | Không | |
Camera lùi | Không | |
Căng đai khẩn cấp hàng ghế trước | Có | |
Cảnh báo thắt dây an toàn hai hàng ghế | Có | |
Móc cố định ghế trẻ em ISOFIX | Có | |
Hệ thống túi khí | 2 túi khí | |
Khóa cửa tự động khi xe di chuyển | Không | |
Chìa khóa mã hóa | Có | |
Cảnh báo chống trộm | Không |
2. Trang bị tùy chọn nâng cao dành cho VinFast Fadil
Gói ngoại thất nâng cấp | |
Đèn hậu LED | 4.000.000 |
Tay nắm cửa mạ Crome | 2.000.000 |
Đèn chiếu sáng ban ngày dạng LED | 4.000.000 |
Nội thất nâng cấp | |
Vô lăng: bọc da | 4.000.000 |
Vô lăng tích hợp phím điều khiển âm thanh | 5.000.000 |
Điều hòa tự động | 8.000.000 |
Chắn nắng có gương ghế lái và ghế phụ | 1.000.000 |
Gói Giải trí | |
Hệ thống giải trí (nâng cấp: màn hình 7 Inch, kết nối điện thoại, Bluetooth) | 10.000.000 |
Gói Tiện lợi | |
2 cổng USB trên xe | 2.000.000 |
Gói An toàn | |
Lựa chọn 6 túi khí | 23.000.000 |
Tính năng tự động khóa cửa khi di chuyển | 8.000.000 |
Lưu ý: Giá chưa bao gồm 10% VAT
Đánh giá xe VinFast Fadil FAQs
- Ưu điểm:
+ Sở hữu động cơ mạnh hơn cả trong “bảng vàng” gồm các đối thủ cùng phân khúc
+ Trong lúc hoạt động, xe đi đầm và vững chắc, tạo cảm giác thoải mái cho người lái, hệ thống cấu tạo an toàn.
+ Thiết kế hiện đại, sang trọng.
+ Là thương hiệu do người Việt sản xuất, có thể bảo hành một cách nhanh chóng, tiện lợi.
- Nhược điểm:
+ Một nhược điểm khiến ắc quy của xe bị hao mòn đó chính là khi tắt máy thì đèn xe không tắt ngay lập tức. Đây là điểm mà các tài xế cần lưu ý khi sử dụng xe VinFast Fadil.
+ Người lái xe có thể không quen tay khi công tắc gạt xi nhan và cửa lúc đóng hơi nặng.
+ Chân ga vẫn tạo cảm giác bị chậm.